THỦ
TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG MỚI NHẤT
Từ ngày 01/11/2013,
người sử dụng lao động (NSD LĐ) muốn xin Giấy phép lao động cho Người lao động (NLĐ) nước ngoài tại Việt Nam phải thực
hiện thủ tục theo 2 bước sau:
Bước 1: Lập báo cáo, giải trình nhu cầu lao động nước ngoài gửi
đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh và văn bản
cho phép được sử dụng lao động nước ngoài.
Trường hợp sử dụng NLĐ trong các dự án đấu thầu, việc báo cáo phải
được thực hiện trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Căn cứ trên báo cáo này,
UBND cấp tỉnh sẽ thực hiện giới thiệu NLĐ cho nhà thầu, trường hợp không giới
thiệu được thì chủ tịch UBND sẽ xem xét việc cho phép sử dụng NLĐ nước
ngoài.
Bước 2: Lập hồ sơ xin GPLĐ, Hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc
chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài. (tại bước 01);
2. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử
dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở
Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
4. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
5. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật
của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
7. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần,
chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
8. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ tại điểm 3, 4, 5 nêu trên là 01 bản chính hoặc
01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
9. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với
người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản
của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm
việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
b) Đối với
người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng
hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa
học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải
có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài theo dạng Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung
cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài theo dạng Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch
vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài Làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Đối với người Người lao động nước ngoài chịu
trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch
vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại
của nhà cung cấp dịch vụ đó;
g) Đối với Nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật nước ngoài mà tham gia vào hoạt
động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt
động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ theo quy định tại mục 9 này là bản chính hoặc
01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Nộp hồ sơ xin cấp
Giấy phép lao động tại tại Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội tỉnh/thành
phố trước ngày NLĐ bắt đầu làm việc ít nhất 15 ngày làm việc.
Thời gian: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thời hạn của Giấy phép lao động: Tối đa là 02
năm.
Khách hàng có nhu cầu xin giấy phép lao động tại Việt Nam theo thủ tục mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi!
Để được tư vấn Visa miễn phí – Mọi chi tiết xin liên hệ:
Hotline: 0946 878 211
Yahoo: visa_hpt
Email: visa.hpt@gmail.com