A. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ:
1. Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3. Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
4. Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt nam theo qui định của pháp luật.
5. Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài.
6. Chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt.
7. Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con ruột (dưới 18 tuổi) của những người được cấp thẻ.
B. THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ:
1. 01 văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5A). Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5B), có dán ảnh (kèm theo 02 ảnh cỡ 3x 4 cm).
2. 01 bản photo hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (mang bản chính để đối chiếu).
3. 01 bản sao hoặc bản photo (mang bản chính để đối chiếu) hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ phù hợp như: Giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập VPĐD, giấy thông báo hoạt động…
4. 01 bản photo giấy phép lao động (mang bản chính để đối chiếu) đối với trường hợp phải có giấy phép lao động.
5. Các trường hợp thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình….
6. Giấy tờ chứng minh địa chỉ tạm trú như: Xác nhận tạm trú của CA phường, xã, sổ khai báo tạm trú, xác nhận của các cao ốc, văn phòng,…
C. THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ, LỆ PHÍ CẤP THẺ TẠM TRÚ:
1. Thời hạn thẻ tạm trú:
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
- Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn ít nhất 01 tháng so với thời hạn của hộ chiếu.
- Không cấp thẻ tạm trú cho người có hộ chiếu thời hạn còn dưới 1 năm.
2. Lệ phí: Call.
D. THỜI HẠN TRẢ KẾT QUẢ: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp cấp do mất thẻ).
E. SỬ DỤNG THẺ TẠM TRÚ:
1. Người mang thẻ tạm trú phải thực hiện đúng các nội dung những điều cần lưu ý(ghi rõ trên thẻ tạm trú), khai báo tạm trú đầy đủ. Cơ quan bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú phải có trách nhiệm trong thời gian bảo lãnh, trả lại thẻ tạm trú cho cơ quan XNC khi người được cấp thẻ chấm dứt công việc, về nước hoặc thay đổi nhân sự…
2. Trường hợp bị mất thẻ tạm trú: Khi mất thẻ tạm trú phải báo ngay cơ quan cấp thẻ. Trường hợp cấp lại do bị mất, thủ tục như cấp mới và nộp kèm 01 đơn cớ mất hoặc văn bản báo mất của cơ quan tổ chức bảo lãnh. Thời gian trả kết quả là 14 ngày làm việc.
F. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GHI HỒ SƠ:
Mẫu N5A:
(Mục) Tên cơ quan tổ chức: Ghi rõ tên theo giấy phép.
(Mục) Trụ sở tại: Ghi rõ số nhà, đường, phường, quận.
(Mục) Điện thoại: Số điện thoại của cơ quan, tổ chức bảo lãnh.
(Mục) Số: Số công văn do cơ quan tổ chức bảo lãnh phát hành, số này kèm theo mục (kèm theo công văn số …… ngày…/…./…của….)(2) trên tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5B).
Mẫu N5B:
(Mục 10) ngày nhập cảnh: Ghi ngày nhập cảnh gần nhất theo phiếu xuất nhập cảnh.
Đóng dấu treo và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan bảo lãnh trên tờ khai N5B theo hướng dẫn.
GIẤY TỜ CẦN ĐỂ XIN CẤP THỂ TẠM TRÚ
Để hoàn chỉnh hồ sơ công việc, yêu cầu Quý Công ty bổ sung những giấy tờ sau:
STT |
TÊN GIẤY TỜ |
SỐ LƯỢNG |
BẢN CHÍNH |
BẢN SAO CÔNG CHỨNG |
01 |
Hộ chiếu |
01 |
X |
X |
02 |
Visa |
01 |
X |
X |
03 |
Phiếu xuất nhập cảnh |
01 |
X |
X |
04 |
Giấy chứng nhận ĐKKD |
01 |
X |
X |
05 |
Giấy giới thiệu |
02 |
X |
|
06 |
Ảnh 3x4 |
05 |
X |
|
07 |
Biên lai nộp thuế môn bài |
02 |
X |
X |
08 |
Báo cáo thuế tháng gần nhất |
01 |
X |
|
09 |
Giấy CNĐKThuế |
01 |
X |
X |
10 |
Giấy chứng nhận Mẫu Dấu |
01 |
X |
X |
11 |
Giấy xác nhận tạm trú tại phường |
01 |
x |
|